Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho cá nhân người lao động

Cá nhân có phát sinh nhiều nguồn thu nhập chịu thuế và doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế TNCN hàng năm. Hiện tại, tờ khai được sử dụng theo mẫu 02/QTT-TNCN (cá nhân) và 05/QTT-TNCN (doanh nghiệp) được kê khai theo ứng dụng HTKK. Cá nhân có thể chọn 1 trong 2 cách quyết toán là trực tiếp trên website thuế điện tử hoặc sử dụng phần mềm HTKK. Việc quyết toán thuế TNCN năm 2020 được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 6043/CT-TNCN ngày 18/02/2020 với các lưu ý mới sau:

§ Mức thuế phải nộp năm 2020 sẽ tính theo mức giảm trừ gia cảnh mới là 11 triệu đồng/năm đối với người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng đối với người phụ thuộc. Như vậy, tổng mức giảm trừ của người nộp thuế trong năm 2020 là 132 triệu đồng; còn người phụ thuộc là 52,8 triệu đồng.

§ Trường hợp cá nhân có số thuế phát sinh phải nộp sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống thì được miễn, và không phải nộp tờ khai quyết toán thuế.

Cách 1: Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN trên Website Thuế điện tử

Nếu bạn là cá nhân tự quyết toán thuế TNCN thì nên chọn cách này cho đơn giản, không phải cài đặt phần mềm HTKK. Còn quyết toán cho doanh nghiệp thì bạn xem cách 2 bên dưới nhé

Chuẩn bị hồ sơ tự quyết toán thuế tncn bao gồm:

Đây là danh sách những hồ sơ bạn cần phải có khi tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân. 4 hồ sơ đầu là bắt buộc cho tất cả Cục thuế và cá nhân, 3 mục sau thì rất hiếm khi bị yêu cầu, tùy nơi bạn quyết toàn và cũng tùy trường hợp hồ sơ.

1. Tờ khai mẫu 02/QTT-TNCN.

2. Bảng kê người phụ thuộc phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN (nếu có người phụ thuộc).(mẫu 02/QTT và phụ lục 02-1/BK khai trên HTKK nhé, rồi kết xuất XML nộp qua mạng).

3. Chứng từ khấu trừ thuế tncn (Công ty, tổ chức chi trả lương nào đã khấu trừ thế TNCN của mình thì xin họ cấp cho).

4. Thư xác nhận thu nhập (cty, tổ chức chi trả lương xác nhận với đk ko khấu trừ thuế tncn trong năm, nếu tất cả các cty bạn đã làm mà đều khấu trừ thuế tncn rồi thì bạn chỉ cần chứng từ khấu trừ thuế tncn, ko cần thư này).

5. Cam kết (Một số Cục thuế không cần).

6. CMND phô tô công chứng (Một số Cục thuế chỉ cần bản photo không công chứng).

7. Hộ khẩu phô tô công chứng (cái này tùy Cục thuế hoặc chi cục thuế họ yêu cầu hoặc không, thông thường là không).

Tiến hành quyết toán thuế trên website thuế điện tử

Bước 1: Truy cập website: http://thuedientu.gdt.gov.vn

Vào Hệ thống thuế điện tử → Cá nhân → Vào Đăng nhập (nhập MST, Mã kiểm tra → Tiếp tục)

Ở phần Đăng nhập: → Nhập ngày cấp MST (nếu không nhớ ngày cấp, xem hướng dẫn cách tìm phía dưới).

Để tìm ngày cấp MST: tại trang thuedientu.gdt.gov.vn → Chọn “ Tra cứu thông tin NNT” → Nhập MST hoặc CMT → nhập mã kiểm tra → Tra cứu → Tìm ngày cấp MST và cơ quan thuế quản lý để ghi đầy đủ thông tin ở mục Đăng nhập

→ Nhập Cơ quan thuế tỉnh/thành phố, Cơ quan thuế quản lý.

Cơ quan thuế tỉnh/thành phố: Chọn Cục thuế cấpTỉnh/Thành phố của CQT quản lý cá nhân. Ví dụ nếu CQT quản lý của cá nhân là Cục thuế TP Hồ Chí Minh thì chọn Cục thuế TP Hồ Chí Minh

Cơ quan thuế quản lý: Chọn cơ quan thuế quản lý (Cục thuế hoặc chi cục thuế quản lý)

→ nhấn Đăng nhập

Bước 2: Đăng nhập → Vào Tab Quyết toán thuế

Vào Tab “Kê khai trực tuyến”: Nhập đầy đủ thông tin bắt buộc có dấu (*):- Chọn loại tờ khai (02/QTT-TNCN)– Chọn Cơ quan thuế Quyết toán: nhập vào các ô tương ứng, có 2 trường hợp:

§ Trường hợp 1: NNT kê khai trực tiếp với Cơ quan thuế (không khấu trừ tại nguồn).
Sau đó lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả (chọn cơ quan thuế ở phần tra cứu MST).
Loại tờ khai: tờ khai chính thức/bổ sung.

§ Trường hợp 2: NNT không kê khai trực tiếp với Cơ quan thuế (Đơn vị chi trả khấu trừ tại nguồn), sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc trong năm, xuất hiện 2 trường hợp.

§ Trường hợp 2.1: nhấn vào ô có thay đổi nơi làm việc . Sau đó khai thông tin vào ô 1 hoặc ô 2.
Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này thì NNT tiếp tục nhập thông tin MST của tổ chức chi trả tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân.

§ Nhập Mã số thuế của Tổ chức chi trả thu nhập, nơi đăng ký GTGC cho bản thân

§ Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế không làm việc cho tổ chức chi trả nào hoặc không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại bất kỳ tổ chức chi trả nào.
Nếu tích vào ô này thì NNT tiếp tục lựa chọn CQT quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

§ Trường hợp 2.2: không thay đổi nơi làm việc.Sau đó khai thông tin vào ô 3 hoặc ô 4.
Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế vẫn còn làm việc tại tổ chức chi trả.
Nếu tích vào ô này thì NNT tiếp tục nhập MST của tổ chức chi trả để hệ thống hỗ trợ tự động xác định cơ quan thuế quyết toán.

§ Nhập Mã số thuế của Tổ chức chi trả thu nhập

§ Tại thời điểm quyết toán đã nghỉ việc và không làm việc tại bất kỳ tổ chức chi trả nào nào. Nếu tích vào ô này thì NNT tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

§ -Nhấn Tiếp tục → Đến phần Nhập dữ liệu tờ khai

§ → Tiếp tục → Nhập phụ lục: 02-1/BK-QTT-TNCN và Tờ khai 02/QTT-TNCN:

§ Ghi chú: Trường hợp đã có file dữ liệu, Người nộp thuế tick chọn “Gửi lại file dữ liệu”

§ Tại Tab phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN (nằm ở góc trái cuối màn hình): nhấp vào và kê khai đầy đủ thông tin bắt buộc: nhập bảng kê Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (NPT có MST : điền thông tin tại mục I, NPT chưa có MST : điền thông tin tại mục II) → Bấm Lưu bản nháp.

§ Tại Tab Tờ khai (nằm ở góc trái cuối màn hình): nhập thông tin liên lạc người nộp thuế, kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công.

§ Nhập thông tin liên lạc của người nộp thuế: gồm địa chỉ, quận/huyện, tỉnh/thành phố, điện thoại, email, số tài khoản ngân hàng, mở tại ngân hàng (ghi rõ 3 cấp Tên Ngân hàng, Chi nhánh , Tỉnh/Thành phố trực thuộc).

§ Nhập các chỉ tiêu nếu có phát sinh như sau:

§ Chỉ tiêu [23] : nhập tổng thu nhập phát sinh tại VN (thu nhập chịu thuế).

§ Chỉ tiêu [26] : nhập tổng thu nhập phát sinh ngoài VN (thu nhập chịu thuế).

§ Các khoản được giảm trừ:

§ Chỉ tiêu [31]: từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

§ Chỉ tiêu [32]: các khoản đóng bảo hiểm được trừ.

§ Chỉ tiêu [33]: khoản đóng quỹ hưu trí được trừ.

§ Số thuế: điền vào chỉ tiêu sau

§ Chỉ tiêu [37]: số thuế đã khấu trừ (số thuế TNCN do đơn vị chi trả thu nhập khấu trừ tại nguồn của người nộp thuế trong năm, có xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho cá nhân NNT).

§ Chỉ tiêu [38]: số thuế đã tạm nộp (số thuế người nộp thuế đã nộp trực tiếp vào NSNN, không phải do đơn vị chi trả thu nhập khấu trừ tại nguồn).

§ Chỉ tiêu [39]: số thuế đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ;

§ Chỉ tiêu [40]: số thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm.

§ Nếu có số thuế nộp thừa:

§ –Cá nhân có yêu cầu hoàn thuế TNCN : nhập số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47].

§ -Nếu muốn bù trừ cho khoản phải nộp NSNN khác: nhập số bù trừ vào chỉ tiêu [48]

 

Bước 3: In và gửi tờ khai

Để xem và in Tờ khai xml phải cài đặt ứng dụng iTaxViewer 1.6.8. Phần mềm iTaxview tải tại trang https://www.dantaichinh.com/itaxviewer/

→ Bấm Lưu bản nháp + Hoàn thành kê khai → Kết xuất xml → Nộp tờ khai → Xác thực nộp tờ khai: nhập đúng mã kiểm tra → tiếp tục → xuất hiện thông báo nộp tờ khai thành công

→ In Tờ khai đã kê khai thành 2 bản (Mở file đã kết xuất xml bằng phần mềm iTaxview mới nhất) và nộp tại Cơ quan Thuế (Bộ phận một cửa).

Trường hợp muốn kiểm tra lại trạng thái Tờ khai đã gửi:

Vào Tab: Tra cứu tờ khai : Lựa chọn loại Tờ khai → Chọn ngày gửi → Tra cứu (mục đích kiểm tra Tờ khai đã được ghi nhận vào hệ thống của Cơ quan Thuế chưa).

Sau khi đã đẩy TK và phụ lục qua  mạng thì in ra làm 2 bản, kẹp cùng các chứng từ đã liệt kê trên. Bộ gốc thì nộp cho thuế, bộ pho tô mang theo để khi nộp lên 1 cửa thuế họ đóng cho cái dấu đã nhận rồi mang về lưu.

Cách 2: Hướng dẫn làm quyết toán thuế TNCN trên phần mềm HTKK mới nhất

Cách này thì áp dụng được cho cả cá nhân tự quyết toán thuế và công ty quyết toán cho tất cả nhân viên. Ưu điểm của cách này này lưu được dữ liệu thuế lịch sử của nhiều năm trên máy tính.

Bước 1: Tải về và cài đặt phần mềm quyết toán thuế TNCN

– Tải về phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất và đăng nhập vào phần mềm để làm quyết toán thuế TNCN: htkk mới nhất

– Chọn “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân” -> Chọn “Tờ khai 02/QTT-TNCN” nếu là cá nhân tự quyết toán hoặc “Tờ khai 05/QTT-TNCN” nếu là công ty-> Chọn “Kỳ tính thuế”, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN

Chú ý: Những tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập không từ ngày 01/01 của năm quyết toán nên không tròn năm thì click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và bắt buộc phải nhập vào ô lý do. Để click chọn được vào đây thì phải quay lại Bước chọn “Kỳ tính thuế” -> Phải chọn từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai mới click được vào đây.

Bước 2: Lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 02/QTT-TNCN

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [8] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ thường trú của cá nhân như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09], [10], [11] Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tài khoản.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[15], [16], [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

[18], [19], [20] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[21] ] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[22] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: chỉ tiêu [22] = [23] + [26].

[23] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[26] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[27] Số người phụ thuộc: là số lượng người phụ thuộc của người nộp thuế có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

[28] Các khoản giảm trừ: chỉ tiêu [28 ] = [29 ] + [30 ] + [31 ] + [32 ] + [33 ]

[29] Cho bản thân cá nhân: chỉ tiêu [29 ] = 11 triệu đồng x 12 tháng (132 triệu đồng/năm). Riêng trường hợp cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,…) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính từ tháng 01 đến tháng rời Việt Nam.

[30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 4,4 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

[31] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

[32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.

[34] Tổng thu nhập tính thuế: chỉ tiêu [34 ] = [22] – [25] – [28 ]

[35] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu [35 ] = [34 ] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[36] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ: chỉ tiêu [36 ] = [37 ] + [38 ] + [39 ] – [40]

[37] Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: chỉ tiêu [41 ] = [42 ] + [43 ]

[42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: chỉ tiêu [42 ] = [35 ] x {[24] / ([22]-[25])} x 50%

[43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.

[44] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu [44 ] [35 ]-[36 ]-[41 ] >= 0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

[45] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: chỉ tiêu [45 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[46] Tổng số thuế đề nghị hoàn: chỉ tiêu [46 ] = [47 ]+[48 ]

[47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

[48] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: chỉ tiêu [49 ] = [45 ]-[46]

Nguồn sưu tầm: https://www.dantaichinh.com/quyet-toan-thue-tncn/

Sưu tầm: GV Nguyễn Thị Song Hương


Bài viết khác